Thursday, September 10, 2009

20090910 BVN Bao 14

Dự báo đường đi của bảo đang tiến vào.



0600Z Mujigae 19° 6'0.00"N 113°42'0.00"E
1106Z Mujigae 19°23'60.00"N 109°42'0.00"E
1306Z Mujigae 20°11'60.00"N 104°24'0.00"E
1206Z Mujigae 19°36'0.00"N 106°30'0.00"E
1018Z Mujigae 19°18'0.00"N 111°41'60.00"E
1118Z Mujigae 19°30'0.00"N 107°54'0.00"E

Sunday, September 6, 2009

Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 33

Ngoài ra tại đây có thể có cả phi đạn phòng thủ.
Phi đạn phòng thủ ? 16°50'17.66"N 112°20'5.83"E
Phi đạn phòng thủ 16°50'20।71"N 112°20'6.47"E


Tài liệu nghiên cứu
http://www.fas.org/blog/ssp/2008/04/new-chinese-ssbn-deploys-to-hainan-island-naval-base.php
http://www.fas.org/programs/ssp/nukes/images/Hainan-Jin.jpg
http://www.fas.org/programs/ssp/nukes/images/Hainan-full.jpg
http://www.fas.org/programs/ssp/nukes/images/Hainan-demag.jpg
http://www.fas.org/programs/ssp/nukes/images/Hainan-cave.jpg
http://www.fas.org/programs/ssp/nukes/images/Hainan-tunnels.jpg
http://www.teachabroadchina.com/hainan-island-or-hainan-military-base/
http://www.telegraph.co.uk/news/worldnews/asia/china/1917167/Chinese-nuclear-submarine-base.html
http://www.economist.com/world/asia/displaystory.cfm?story_id=12776886
http://en.wikipedia.org/wiki/Hainan_Island_incident
http://en.wikipedia.org/wiki/Hainan
http://www.marinebuzz.com/2009/03/11/china-warns-usnavy-ocean-surveillance-ship-to-stay-away-from-hainan-island/
http://www.stripes.com/article.asp?section=104&article=61607
http://www.globalsecurity.org/military/world/china/lingshui.htm
http://www.highbeam.com/doc/1G1-190341814.html
http://americasinterests.blogspot.com/2008/09/significance-of-hainan-island-and-sanya.html
http://www.sinodefence.com/navy/facilities/yulin.asp
http://www.1913intel.com/2009/03/21/a-new-challenge-at-sea/

video impeccable
http://www.youtube.com/watch?v=Cva5iMMLKIg
http://www.youtube.com/watch?v=CHvwKk1576s
http://www.youtube.com/watch?v=0g56VL003FM
http://www.youtube.com/watch?v=pm2nYGp3dd4
http://www.youtube.com/watch?v=9IG9dEI44iE
http://www.youtube.com/watch?v=hQvQjwAE4w4
http://www.youtube.com/watch?v=BlhjhDrChno
http://www.youtube.com/watch?v=LILK3i0X0hM
http://www.youtube.com/watch?v=9SB5l-24Vbw
http://www.youtube.com/watch?v=EmR76BkJ7yE
http://www.youtube.com/watch?v=D86sS81ThTE khả năng Chinese army
http://www.youtube.com/watch?v=gVtG7Po1ghU
http://www.youtube.com/watch?v=k-QyFiPhkZA
http://www.youtube.com/watch?v=_iKh2ElWKvM
http://www.youtube.com/watch?v=8xbZa4-j_7Q USNS vào biển Đông
http://www.youtube.com/watch?v=-3-4GUrxhNI
http://www.youtube.com/watch?v=8EAke841wtM
http://www.youtube.com/watch?v=so2ab4TdTcY
http://www.youtube.com/watch?v=k-QPUWKXf2I

Khả năng hải quân TC
http://www.comw.org/cmp/fulltext/cafnaval.html
http://china-pla.blogspot.com/
http://www.economist.com/world/asia/displaystory.cfm?story_id=13527838
http://online.wsj.com/article/SB120994205702565995.html
http://www.atimes.com/atimes/China/KD23Ad01.html
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjbYTnj37SpNaOhx52K0IJNN5HRdGMWSm0Yvs8E7cfEAyiGULRIIk-_pov0hSEoCjTiLLVazvqW5hE-UTzs1_ehpsxtr7TytIhwm4wRTGrAMjLK3yUBUUR4efkjTiVFAtF6lk2-9vRIezki/s320/Chinese+ssbn.jpg
http://the-mound-of-sound.blogspot.com/2007_07_01_archive.html

Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 32

Đảo Cây Sea Base X Band 03 16°50'39.56"N 112°20'48.20"E
Đảo Cây Sea Base X Band 04 16°50'39.88"N 112°20'48.30"E


Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 31

TC đã xây những dàn radar báo động tiền vệ EWR trên đảo Phú Lâm.
Woody Sea Base X Band 01 16°50'11.37"N 112°20'26.99"E
Woody Sea Base X Band 02 16°50'6.80"N 112°20'22.80"E

Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 30

Đảo Phú Lâm – Woody island của Việt-Nam tại Hoàng Sa đã bị TC chiếm năm 1974.


Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 29

Bản tuyên bố chủ quyền của TC tại Hoàng Sa.



http://bbs.outdoors.com.cn/attachment/Mon_0601/47_31655.jpg

Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 28

Riêng trong khu vực Kunming – Côn Minh còn trang bị HQ-2 SAM để uy hiếp căn cứ Subic bay của Philippines và bảo vệ căn cứ tại Hoàng Sa.
KS1-A 24°54'51.79"N 102°33'47.22"E
KS-1A HQ-12 Côn minh 24°54'51.79"N 102°33'47.22"E


Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 27

Khu vực phi trường Mông Tự với đủ loại phi cơ tại ba khu vực nhà chứa khác nhau tại ba nơi khác nhau.

Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 26

Khu vực HQ-12 và hệ thống EWR KS-1A.
Active KS-1A sites or HQ-12 Anbu 23°27'13.04"N 116°43'8.78"E

Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 25

Để bảo đảm cho khu vực Nam Hải, TC còn trang bị tại Quảng Châu những dàn phi đạn Surface to Air Misilles (HQ-12, HQ-2 SAM) trong hai khu vực Quảng Châu và Anbu.
HQ 12 ToaDo
HQ-12 Guangzhou 23°30'44.00"N 113°16'36.00"E

Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 24

Đây có thể là loại Early Warning Radar (EWR) tại bờ biển Zhangjiang, Quảng Đông.


Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 23

Căn cứ HQ-2 đang được xây dựng phát triển.


Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 22

Những phi đạn cơ động HQ-2 tại khu vực Suicheng, Quảng Đông.

Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 21

Khả năng của HQ-2 (V-75 SA-2)


V-75 SA-2 GUIDELINE
Specifications
DOI
1959
Status
Standard
Length (m)
10.60
Diameter (m)
.70
Weight at launch (kg)
2,300
Propulsion system

Booster
Solid
Sustainer
Liquid
Launch rails/tubes
Single rail, ground mounted (not mobile)
Guidance
Command
Warhead (type)
HE 200kg (295kg SA-2E) 188kg (HQ-2B/F/J/P),possible nuclear
Performance:

Max. velocity (Mach)
4.0 B/C/D, 4.5 E/F Mach
Effective altitude
27 B/C/F & HQ-2B/F/J/P, 40 D/E km
Maximum range (km)
35km B/F, 44km C, 50km D/E35km HQ-2B, 50km HQ-2J
Minimum range (km)
7-9
Kill Radius
65 m
Reload time (min)
10
Associated radars
FAN SONG, SPOON REST
http://www.globalsecurity.org/military/world/russia/v-75-specs.htm

http://www.missilethreat.com/missiledefensesystems/id.26/system_detail.asp

Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 20

Khu vực phi trường Siuxi tại Quảng Đông.


Phi đạn HQ-2 với hai tầng đốt nhiên liệu.
Chinese HQ-2 hay Hongqi-2 (Hồng Kỳ-2) (Mobile SA-2)
TC đã chế tạo HQ-1 dựa theo phi đạn S-75 của Nga mà NATO gọi là SA-2 (Surface to Air 2) để bắn hạ những oanh tạc cơ, thám thính cơ hay những phi đạn tầm gần, tầm xa. Trong thập niên 1960’s HQ-1 đã nổi tiếng về khả năng bắn hạ (ngày 08 tháng 10 năm 1960) những phi cơ thám thính U-2 (loại RB-57D) của Đài Loan do Mỹ cung cấp.
Bốn năm kế tiếp 1964 hệ thống phòng thủ SAM của TC đã dùng S-75 SAM để bắn hạ thêm 3 chiếc thám thính cơ của Đài Loan.
Tuy nhiên sau đó loại thám thính cơ U-2 (RB-57D) của Hoa Kỳ được biến cải để gắn thêm hệ thống phá radar nên hệ thống SAM của TC không thể thành công bắn hạ loại phi cơ nầy nửa và mải cho đến 1965 HQ-1 đã được cải tiến để biến thành HQ-2 với khả năng chống hệ tống phá radar của loại U-2 nầy củng như gia tặng thêm tốc độ phi đạn là 1,150 m/s và tầm bắn của phi đạn.
Ngày 08 tháng 09 năm 1967 loại HQ-2 cải biến với hệ thống chống SAM’s anti-jaming devices của Hoa Kỳ đã bắn rơi 1 U-2 của Đài Loan điều nầy chứng tỏ sự cải biến của HQ-2 đã thành công.
Trong năm 1970 HQ-2 lại một lần nửa đã bắn rơi thêm 4 chiếc thám thính cơ U-2 của Đài Loan vì thế kể từ thập niên 1980 HQ-2 đã trở thành hệ thống phòng thủ không phận hửu hiệu nhất của TC.
HQ-2 sau đó đã được liên tục cải tiến thành HQ-2A, HQ-2B, HQ-2F, HQ-2J, HQ-2P và được bán cho North Korea, Pakistan, Egypt và Iran.
Thập niên 1990 HQ-2 được TC cải tiến thành FT-200A.
Hiện nay TC đang cải tiến và trang bị phòng thủ khoảng 10,000 HQ-2 và khoảng 1,000 khu vực phóng phi đạn (launchers) trên lãnh thổ TC.
Mổi thành phố trung bình và kích thước lớn được trang bị khoảng 1 trung đoàn phi đạn phòng thủ HQ-2, mổi một trung đoàn có 3 tiểu đoàn HQ-2 với 6 khu vực dàn phóng (launchers) gồm 18 phi đạn cộng với hệ thống radar báo động trước (Early Warning Radar-EWR) đặc biệt là các thành phố cận duyên.

http://www.missilethreat.com/missiledefensesystems/id.26/system_detail.asp

Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 19

Với khả năng nầy cả hai loại chiến đấu cơ trên có khả năng hoạt động trên toàn khu vực Đông Dương, Philippines, Mã Lai, Nam Dương.


Như thế vẩn chưa đủ TC còn trang bị cho phi trường Siuxi tại Quảng Đông ít nhất là 3 phi đoàn Flanker, 2 căn cứ phi đạn loại HQ-2 tại Suicheng.
OTH-SW 18°40'57.36"N 109°10'3.95"E
Đường hầm ? 18°40'59.58"N 109°10'55.12"E
Airport ? 18°41'47.71"N 109°11'0.90"E
Radar 18°52'44.21"N 109°23'42.99"E
18°52'43.93"N 109°23'42.68"E
18°52'43.70"N 109°23'43.19"E
Mild base? 18°33'6.65"N 109°33'29.02"E
Phi đạo cho UAV ? 18°33'8.71"N 109°32'48.35"E
UAV Hangar? 18°33'2.47"N 109°32'50.18"E
Mil base 1? 18°31'58.04"N 109°27'53.37"E
Mil base 2? 18°32'28.59"N 109°26'18.05"E
Mil base 3? 18°32'18.78"N 109°25'39.37"E
Mil base 4? 18°31'49.33"N 109°25'31.81"E
Phi đạn phòng thủ? 19°56'34.62"N 110°15'48.95"E
Nhiên liệu 19°43'24.67"N 109°10'47.94"E
Tiếp liệu 21°22'53.52"N 110°12'58.11"E

Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 18

Khả năng của SU-30MK.
China SU-30MK
Khả năng của SU-30MK.
China SU-30MK


http://www.airforce-technology.com/projects/su_30mk/images/Su-30MK_3.jpg
http://www.china-defense-mashup.com/?p=2065
Su-30 Specifications
3000 km = 1875 mi (internal fuel reserve)
5200 km = 3250 mi (in-flight refueling)

Specifications
Su-30KN
SU-30MK
T-O weight (normal/max), kg
24780 / 30450
24900/34500
Fuel reserve, spec. weight 0.785 g/cu.cm (normal/max), kg
5270 / 9400
5270/9640
Max landing weight, kg
21000
Max flight range with internal fuel reserve, km
3000
3000
Max flight range with one in-flight refuelling, km
5200
5200
Max T-O run at normal T-O weight (afterburner), m
550
Max landing run at normal landing weight, with drag parachute, m
750
Service ceiling, m
16700
17300
Load factor limit, g
8
9
Length
21,9
21,9
Wing span
14,7
14,7
Height
6,4
6,4
Weaponry Options
Built-in gun
150 rounds
GSh-301 with 150 rounds
Air-to-air missiles, pcs :
- R-27R1 (ER1)
up to 6
up to 6
- R-27P (EP)
up to 2
- R-27T1 (ET1)
up to 2
up to 2
- R-73E
up to 6
up to 6
- RVV-AE
up to 6
up to 6
Air-to-surface missiles, pcs :
- Kh-31P, Kh-31A
up to 4
up to 6
- Kh-29T (TE)
up to 4
up to 6
- Kh-29L
up to 6
- Kh-59ME
up to 2
up to 2
Guided aerial bombs, pcs :
- KAB 500KR (OD)
2
up to 6
- KAB-1500KR
4
up to 3
Rocket projectiles, pcs :
- S-8KOM, S-8OM, S-8BM in B-8M1 launching pods
up to 20 x 4
up to 20x4
- S-13 in B-13L launching pods
up to 5 x 4
up to 5x4
- S-25 OFM in PU-0-25 launching pods
up to 4
up to 4
Aerial bombs, pcs :
- FAB-500T
up to 8
up to 8
- BETAB-500ShP
up to 8
up to 8
- ODAB-500PM
up to 8
up to 8
- OFAB-250-270
up to 28
up to 28
- OFAB-100-120
up to 32
up to 32
- P-50T
up to 32
up to 32
Incendiary tanks, pcs :
- ZB-500PT
up to 8
up to 8
Bomb clusters, pcs :
- RBK-500 SPBE-D bomb clusters
up to 6
up to 8

http://www.globalsecurity.org/military/world/russia/su-30-specs.htm

Khả năng SU-30
http://www.globalsecurity.org/military/world/india/su-30.htm
http://vayu-sena.tripod.com/comparison-f16-f18-su30-1.html
http://www.bharat-rakshak.com/IAF/Aircraft/Specs/Su-30.html
http://www.experiencefestival.com/a/Sukhoi_Su-30_-_Su-30_MKI/id/5492761
http://www.sinodefence.com/airforce/fighter/su30.asp
http://www.mars.slupsk.pl/fort/sukhoi/su-30-ru1.htm
http://en.wikipedia.org/wiki/Sukhoi_Su-30MKI

Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 17

Khả năng của Su-27 do “An Ninh Thế Giới” công bố, người viết xin giử nguyên văn anh ngữ.


Su-27 Specifications
1500 km = 938 mi (combat radius)
Specifications
Country of Origin
CIS (formerly USSR)
Similar Aircraft
 F-15 Eagle
 F-14 Tomcat
 MiG-29 Fulcrum
Crew
one
Role
 interceptor
 air superiority
Length
69 ft (21 m)
Span
47 ft, 6 in (14.5 m)
Armament
 One 30 mm GSh-301cannon up to 6,000 kg payload of missiles and bombs including
 AA-10 (Alamo) air-to-air missiles
 AA-11 (Archer) air-to-air missiles
 FAB-100
In-Flight Refueling
No
Internal Fuel
6350 kg
Drop Tanks
Drop tank with 1600kg for 126nm range
Payload
6000kg
Sensors
Flash Dance radar, IRST and TV sensors, RWR, Balistic bombsight
Maximum speed
Mach 2.35
Maximum weight
30,000 kg
Ceiling
15240-18,000 m
Range
1,500 km combat radius [typical]1,800 km cruise radius4,000 km maximum range
PROPULSION
Two 12,550 kg thrust Lyulka AL-31F
User Countries
 Belarus
 CIS
 People's Republic of China
 Ukraine

http://www.globalsecurity.org/military/world/russia/su-27-specs.htm

Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 16

Một khu vự khác trong phi trường trên đảo.


Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 15

Đủ loại phi cơ có xuất xứ từ Nga.


Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 14

Có thể là SU-30 và Mig của Nga Sô sản xuất.


Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 13

Mig-29 của Nga Sô có thể đã được cải biến và chế tạo tại TC.


Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 12

Phi trường tại đảo Hải Nam chứa những loại phi cơ của Nga đã được TC biến cải như SU-27 Flanker hay ngay cả SU-30MK vừa được TC mua từ Nga.


Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 11

Hệ thống OTH-SW (EWR) trên đảo.


Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 10

Radar trên đảo Hải Nam tương tự như loại sea base x-band (EWR).
Radar 18°52'44.21"N 109°23'42.99"E
18°52'43.93"N 109°23'42.68"E
18°52'43.70"N 109°23'43.19"E


Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 09

Trong năm 2007 TC đã đưa xuống đảo Hải Nam chiếc tiềm thủy đỉnh SSBN loại 094 thế hệ hai (second-generation nuclear ballistic missile submarine) vì loại nầy chỉ có thể hoạt động hửu hiệu khi được ra khơi Thái Bình Dương chứ hoạt động trong Hoàng Hải hay Bắc Hải chỉ là nội hải của TC sẽ không đạt được ý đồ của TC. Vã lại trong nội hải loại nầy rất dễ bị Nhật hay Nam Hàn khám phá ra và khoá chặt.
http://www.janes.com/news/security/jir/jir080421_1_n.shtml


Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 08

Căn cứ hải quân TC tại Sanya đảo Hải Nam.

Sanya 1 18°11'1.79"N 109°41'1.92"E
Sanya 2 18°11'19.27"N 109°41'24.05"E
18°11'15.37"N 109°41'33.77"E
Sanya 3 18°12'10.14"N 109°41'40.71"E
18°12'12.74"N 109°41'40.18"E
Sanya 4 18°12'41.53"N 109°41'13.24"E
18°12'47.79"N 109°41'11.44"E
18°12'35.25"N 109°41'14.89"E
18°12'41.80"N 109°41'19.61"E
18°12'42.20"N 109°41'21.61"E
Sanya 5 18°13'4.14"N 109°41'29.02"E
18°13'8.46"N 109°41'38.30"E
18°13'11.81"N 109°41'32.00"E
Sanya 6 18°13'43.16"N 109°40'58.14"E
18°13'47.13"N 109°40'40.19"E
18°14'13.18"N 109°41'8.72"E
18°14'16.75"N 109°40'59.86"E
18°14'24.35"N 109°40'48.64"E
18°14'25.81"N 109°40'41.22"E
18°14'24.04"N 109°40'36.01"E
18°14'21.02"N 109°40'34.94"E
18°14'23.02"N 109°40'29.57"E
18°14'11.39"N 109°40'46.12"E
Sanya 7 18°12'26.52"N 109°39'53.42"E
18°12'16.02"N 109°39'57.34"E


Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 07

Căn cứ Xiaodong Bay cùng với những tọa độ của các căn cứ hải quân tại Hải Nam.

Xiaodong bay 1 18°13'11.65"N 109°32'31.80"E
Xiaodong bay 2 18°13'12.71"N 109°32'12.91"E
Xiaodong bay 3 18°13'23.02"N 109°31'57.43"E
18°13'17.96"N 109°32'1.05"E
Xiaodong bay 4 18°14'2.65"N 109°32'49.18"E
18°14'5.44"N 109°32'51.65"E
Xiaodong bay 5 18°13'41.27"N 109°33'8.22"E
18°13'42.51"N 109°33'8.54"E
18°13'43.84"N 109°33'9.92"E
18°13'39.56"N 109°33'9.75"E
18°13'38.32"N 109°33'8.17"E
18°13'42.87"N 109°33'7.45"E
Xiaodong bay 6 18°13'33.54"N 109°32'50.39"E
18°13'36.24"N 109°32'53.73"E
18°13'33.87"N 109°32'56.11"E
18°13'30.95"N 109°32'53.38"E
18°13'29.17"N 109°32'46.45"E
18°13'26.66"N 109°32'44.60"E
18°13'24.45"N 109°32'42.82"E
Xiaodong bay 7 18°13'24.06"N 109°33'9.55"E


Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 06

Phi đạn JL-2 tại xưởng sàn xuất của TC – ARMT
Academy of Rocket Motors Technology - ARMT
http://www.globalsecurity.org/wmd/world/china/armt.htm


Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 05

Phi đạn JL-2 của TC có ba tầng đốt nhiên liệu để đủ sức mang 3 hay 4 đầu đạn nguyên tử có trọng lượng 90 kiloton (kt) hay 1 đầu đạn từ 250 cho đến 1,000 kilo ton đi xa đến 8,000 km, do hảng Academy of Rocket Motors Technology - ARMT của TC sản xuất.
Hiện nay TC có ít nhất là 3 chiếc loại nầy với 36 phi đạn JL-2 có thế mang hằng trăm đầu đạn nguyên tử.

Academy of Rocket Motors Technology - ARMT
http://www.globalsecurity.org/wmd/world/china/armt.htm


Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 04

Hai hàng phi đạn JL-2 đã được mở nắp.


Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 03

Hình SSBN 092 với 12 ống phóng phi đạn JL-2 đang được mở ra.


http://picasaweb.google.com/cuteftpster/CoolMilitary2/photo?authkey=WeThqOU8RK4#5127316664752270290 pic.
http://www.china-defense-mashup.com/?tag=submarine

Submarine-Launched Ballistic Missile (SLBM)

Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 02

SSBN 092 của TC tại Dalian HuluDao shipyard, thuộc tỉnh Liaoning.

Clear-cut image of China’s New SSBN “celebrates” the initiation of CPC congress


Một phi đạn loại JL-1 được đưa vào ống phóng của tiềm thủy đỉnh loại Xia với 12 ống phóng phi đạn


A Julang-1 SLBM is loaded into one of the Xia's 12 launch तुबेस
Phi đạn JuLang-1 (JL-1) là loại phi đạn có hai tầng đốt được chế tạo từ thập niên 1980s cho tiềm thủy đỉnh đời thứ nhất (single Type) 092 (theo NATO là loại Xia=Hạ!?) và phi đạn nầy sẽ được bắn từ tiềm thủy đỉnh – submarine launched ballistic missile (SLBM). Loại nầy sau được biến cải từ JuLang-1A (JL-1A) có tầm bắn là 2,500km thành DF-21 đề phóng từ transporter-erector-launcher (TEL), tức là loại cơ động (mobile), được mang đi thành những dàn phóng lưu động trên xe
Tuy nhiên loại JL-1 nầy có tầm bắn giới hạn là 1,700km vì thế nó đòi hỏi phi đạn phải được tiềm thủy đỉnh đưa ra đại đương để có thể đến gần mục tiêu.
Điều nầy khó có thể thành công vì tiềm thủy đỉnh TC đã bị khoá chặt trong nội hải Bắc Hải, Hoàng Hải bởi 3 quốc gia là Nam Hàn, Nhật Bản, Đài Loan.
Phá được thế khoá của Nam Hàn và Nhật Bản rất khó vì hai nước nầy luôn xem TC là kẻ tử đối đầu duy chỉ còn Đài Loan là đối tượng dễ dàng nhất vì thế chúng ta đã thấy là TC luôn hâm dọa Đài Loan về việc tách ra khỏi Trung Hoa lục địa, gần đây nhất khi Mã Anh Cửu lên nắm chính quyền đã cho thấy thế bẻ khoá nầy của TC sẽ dễ thành công hơn tuy vẩn còn mất rất nhiều thời gian và chính vì thế loại 094 (Type 2) tiềm thủy đỉnh đời thứ hai đã được ra đời và được chuyển xuống đảo Hải Nam để đi ra hoạt động và đe dọa thế giới năm châu.
Hiện nayJuLang-2 (JL-2) đã được ra đời với tầm bắn là 8,000km sẽ được gắn trên tiềm thủy đỉnh đời thứ hai là 094.

20090902 Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 01

Biển Đông Máu Lệ - Hải Nam 01
“Hạt châu” thứ 3 của TC
Trong bài hai (Biển Đông Máu Lệ - Đài Loan) đã được kể sơ lược về những gì Đài Loan có và những ý đồ của TC, sau đây là phần sơ lược về “hạt châu” thứ 3 của TC là đảo Hải Nam (nơi mà Đề đốc Trần Quốc nữ tướng hải quân của vua Trưng một thời ngang dọc dưới quyền nữ tướng Nguyển Thánh Thiên).

Tọa độ hệ thống radar báo động trước khi bị tấn công (early warning radar) của TC.

OTH SW 18°18'32.52"N 109°41'50.55"E
18°18'26.28"N 109°41'24.26"E
18°18'35.77"N 109°41'6.48"E
18°18'17।26"N 109°40'41.63"E


Những không ảnh mới đây cho thấy TC đang thành lập một căn cứ hải quân tại đảo Hải Nam đã làm cho dự luận của các giới quân sự trên thế giới xôn xao vì nơi đây TC đã kiến trúc một căn cứ có chứa hằng chục chiếc tiềm thủy đỉnh nguyên tử SSBN đời thứ hai là loại 094 có thể chuyên chở 12 phi đạn có đầu đạn nguyên tử.
Đây là loại phi đạn JL-1 hay JL-2 sẽ được mang đi để phóng lên từ bất cứ nơi đâu trên biển nhắm vào các mục tiêu trên khắp năm châu.