20230723 Cong Dong Tham Luan Chuyen Di Dem P5
Trong cuộc hội thảo nầy có phần thay đổi nhân sự. Phạm
Hiền thay cho Lê Đức Thọ.
Ngoài ra Kissinger còn xác nhận việc cuối năm
1969 Hoa Kỳ đã rút gần 200,000 quân ra khỏi Việt-Nam, tuy nhiên Kissinger vẩn
phải chịu áp lực của cộng sản giặc Hồ buộc phải thay thế nội các Nguyễn Văn
Thiệu.
Ngoài ra Hoa Kỳ còn phải nhượng bộ cộng sản giặc Hồ bằng
cách từ bỏ áp lực quân sự lên quân cộng sản theo ghi chú ngày 1 tháng 7 năm
1970 của phái đoàn mà Kissinger đã đề cập đến.
Để chứng tỏ sự trung thực và nghiêm chỉnh trong việc
đàm phán, Kissinger còn đưa ra một chương trình rút quân trong vòng 12
tháng thay vì 16 tháng như đã định của Hoa Kỳ.
Từ Kissinger:
… “You said at the last meeting that you considered
our withdrawal schedule which we presented to you on March 16, as a step
backward.” ….
Mr. Kissinger: |
The First Month: |
5,000 March 16 1970 |
|
Second Month: |
10,000 Apr. 1970 |
Third Month: |
10,000 May 1970 |
|
Fourth Month: |
45,000 Jun. 1970 |
|
Fifth Month: |
35,000 Jul. 1970 |
|
Sixth Month: |
44,000 Aug. 1970 |
|
Seventh Month: |
60,000 Sept. 1970 |
|
Eighth Month: |
60,000 Oct. 1970 |
|
Ninth Month: |
60,000 Nov. 1970 |
|
Tenth Month: |
20,000 Dec. 1970 |
|
Eleventh Month: |
20,000 Jan. 1971 |
|
Twelfth Month: |
15,000 Feb. 1971 |
Từ cuộc đàm phán nầy nó hé lộ cho thấy hai bên (cộng sản
giặc Hồ và Kissinger) đã đi đêm từ năm 1968?
Xuân Thủy: … “That is why we have continued to participate in these
negotiations for over two years now.”
Qua các cuộc đàm phán chúng ta thấy rất rỏ sự xảo trá,
thô bỉ, trơ tráo của cộng sản giặc Hồ cứ nhai đi nhai lại chỉ một chủ đề củ như
giẻ rách để mua thời gian.
Cộng sản giặc Hồ cố tình cột chung, đánh đồng, dân
Việt-Nam hai miền Nam và Bắc, nghĩa là ở đây họ cố tình nhập chung dân chúng
của hai thể chế cộng sản và tự do để buộc Hoa Kỳ phải loại bỏ đi chính quyền
hợp hiến hợp pháp của miền Nam Việt-Nam trong việc bầu cử một thể chế mới, do
cộng sản giặc Hồ cai trị.
Qua cuộc đàm phán rút quân nầy của Hoa Kỳ với cộng sản
giặc Hồ, chúng ta có thể dự đoán để hiểu tại sao người ta quyết loại bỏ cố đại
tướng Đổ Cao Trí trong chiến dịch hành quân vượt biên phá nát những căn cứ quân
sự của cộng sản giặc Hồ trên đất Cambodia trong năm 1970-1971.
Chiến dịch Cửu Long 1/Sóng Thần May 9 June 30 1970
Lữ Đoàn B Thủy Quân Lục Chiến VNCH hành quân vượt biên
qua Cambodia
Chiến dịch Campuchia
https://vi.wikipedia.org/wiki/Chi%E1%BA%BFn_d%E1%BB%8Bch_Campuchia
Cuộc hành quân qua Cambodia May 9 Jun 301970
http://tqlcvn.org/chiensu/cs-hanhquan-cambodia.htm
Tiểu Đoàn 4 TQLC - Hành quân Cambodia 1970
http://tqlcvn.org/chiensu/cs-td4-hq-cambodia.htm
Tiểu Đoàn 8 TQLC - Trận Cam-Bốt
http://tqlcvn.org/chiensu/cs-td8-hq-cambodia.htm
LỮ ÐOÀN B/TQLC HÀNH QUÂN VƯỢT BIÊN QUA KAMPUCHEA NĂM
1970
http://tqlcvn.org/chiensu/cs-ldb-hq-cambodia.htm
Tướng Đỗ Cao Trí trả lời phỏng vấn về vấn đề Campuchia
năm 1970
https://www.youtube.com/watch?v=xEJFQYJwlp8
Những bài viết về Con cọp chiến trường Trung Tướng Đỗ
Cao Trí
https://www.youtube.com/watch?v=KL3b9maUcAg
TRUNG TƯỚNG ĐỖ CAO TRÍ - MỘT TÀI NĂNG KIỆT XUẤT CỦA
QUÂN LỰC VNCH
https://www.youtube.com/watch?v=p74kQ2A21gg
Trung tướng Đỗ Cao Trí thị sát các đơn vị tại
Campuchia năm 1970
https://www.youtube.com/watch?v=rAP-HB9kBKs
South Vietnam General (Đại Tướng) Đỗ Cao Trí
https://www.youtube.com/watch?v=iWmBxaWwPVo
Tướng VNCH ĐỖ CAO TRÍ Và Ai Đã Khiến Trực Thăng Ông Bị
Nạn
https://www.youtube.com/watch?v=_leQWIA-lhI
Hồi Ký Miền Nam | Một Chút Về Tướng Đỗ Cao Trí
https://www.youtube.com/watch?v=0Z0DCrgBcOQ
ABC interview Trung Tướng Đỗ Cao
Trí mở cuộc hành quân sang đất Cam Bốt 1970
Tri: “I consider the enemy as a common enemy where are
they? if they are inside our territory we destroy them now if they are in
Cambodian’s territory we strike them also.”
ABC: “Can you give us any estimate of how well things
are going so far?”
Tri: “It’s going very well.”
ABC: “What kind of American’s support do you have
General?”
Tri: “I told you before that it’s the gunship support,
tac air, and air supply.”
Có lẻ số phận của tướng Trí đã được định đoạt
từ cuộc phỏng vấn nầy?
https://www.youtube.com/watch?v=BlauIRSR7yA
Ai Giết Tướng Đỗ Cao Trí? / Bài Gồm Nhiều Tác Giả / Diễn
Đọc Thiên Hoàng
https://www.youtube.com/watch?v=Qilj4KpCqUY
Đại Tướng Đỗ Cao Trí -
CÁI CHẾT CỦA MỘT CHIẾN TƯỚNG
http://daubinhlua.blogspot.com/2021/02/ai-tuong-o-cao-tri-cai-chet-cua-mot.html
Hệ lụy quanh cái chết của
Trung Tướng Đỗ Cao Trí [1] Tư Lệnh Chiến Trường Ngoại Biên (1970-71)
https://nguyentin.tripod.com/tung_tri_chet.htm
Phần II.- HQ ngoại biên (1970-71) – Cảm nghĩ về ‘Cái
Chết ngày 23/2/1971 Của Một Chiến Tướng’ (!)
https://nguyentin.tripod.com/tung_tri_chet_2.htm
NLF=National
Liberation Front=Mặt Trận Dân Tộc Giải Phóng,
PRG=Provisional
Revolutionary Government of Vietnam = Chính phủ Cách mạng
Lâm thời Việt Nam,
DRVN= Democratic
Republic of North Vietnam=Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa=cộng sản Bắc Việt.
DRV (also DRVN), Democratic
Republic of (North) Vietnam
NLF, National
Liberation Front, Communist front organization in South Vietnam acting as
political government of the insurgency; later renamed Provisional Revolutionary
Government of Vietnam
NVA, North
Vietnamese Army, term used by the United States for the People’s Army of
(North) Vietnam
PAVN, People’s
Army of (North) Vietnam
PLAF, People’s
Liberation Armed Forces, Communist forces in South Vietnam, synonymous with
Viet Cong
PRG, Provisional
Revolutionary Government of Vietnam, political wing of the South Vietnamese
Communist movement, replaced the National Liberation Front (NLF), but the terms
are often used interchangeably
Paris Peace Talks, a
loosely defined term that, depending on context, could mean the secret meetings
between Henry Kissinger for the United States and Le Duc Tho for the Democratic
Republic of (North) Vietnam or the 174 meetings of the public talks held from
1968 to 1973 between the United States and the Republic of (South) Vietnam on
one side and the Democratic Republic of (North) Vietnam and the Provisional
Revolutionary Government of Vietnam on the other; the latter were also known as
Plenary or Avénue Kléber talks
Rue
Darthé, 11 Rue Darthé, the address of one of the residences
of the Democratic Republic of (North) Vietnam in the Paris suburb of
Choisy-le-Roi used as a venue for the Kissinger-Le Duc Tho negotiations.
Avenue
Kléber (also Ave. Kléber or Kléber), address
of the International Conference Center at the Hotel Majestic in Paris, the site
of the (plenary) Paris Peace Talks; see also Paris
Peace Talks
SALT, Strategic
Arms Limitation Talks
Seven Points, peace
plan presented by Kissinger on May 31, 1971, at his meeting with Le Duc Tho;
peace plan presented by the NLF Delegation in July 1971 at the (plenary) Paris
Peace Talks
Nine
Points, peace plan presented by Xuan
Thuy on June 26, 1971
Ten Points, peace
plan presented by NLF delegate Madame Binh on May 8, 1969, at the (plenary)
Paris Peace Talks; peace plan presented by Le Duc Tho on August 1, 1972, at his
meeting with Kissinger; peace plan presented by Kissinger on August 14, 1972,
at his meeting with Le Duc Tho
Two-Point Elaboration, elaboration
of the Ten Point peace plan presented by the DRV Delegation on February 2,
1972, at the (plenary) Paris Peace Talks
Twelve Points, peace
plan presented by Kissinger on August 1, 1972, at his meeting with Le Duc Tho
strategic hamlets, a
South Vietnamese Government program to counter Viet Cong control in the
countryside. The government relocated farmers into fortified hamlets to provide
defense, economic aid, and political assistance to residents. The hope was that
protection from Viet Cong raids and taxation would bind the rural populace to
the government and gain their loyalty. The program started in 1962, but was
fatally undermined by over expansion and poor execution. By 1964 it had clearly
failed.
GVN, Government of (South) Vietnam
RVN, Republic
of (South) Vietnam
RVNAF, Republic
of (South) Vietnam Armed Forces
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/terms
6. Memorandum of Conversation
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/ch1
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/d6
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_93
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_94
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_95
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_96
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_97
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_98
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_99
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_100
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_101
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_102
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_103
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_104
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_105
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_106
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_107
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_108
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_109
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_110
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_111
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_112
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_113
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_114
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/pg_115
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v07/d35
https://history.state.gov/historicaldocuments/frus1969-76v42/d6#fnref:1.7.4.4.8.25.8.2
No comments:
Post a Comment