Monday, April 4, 2022

20220404 Cong Dong Tham Luan

20220404 Cong Dong Tham Luan

 

VNTV-Ohana: Ban Nhạc Hoàng Gia Hawaii Hòa Tấu "Việt Nam Quê Hương Ngạo Nghễ" cho CĐ VNCH, 3/29/2022

Ban Nhạc Hoàng Gia Hawaii Hòa Tấu "Việt Nam Quê Hương Ngạo Nghễ" của nhạc sĩ Nguyễn Đức Quang cho Cộng Đồng VNCH trong diễn hành ngày 29-03-2022, vinh danh và tri ân "Cựu Chiến Binh Hòa Kỳ Tham Dự Trong Cuộc Chiến Việt Nam"

https://www.youtube.com/watch?v=DG5btX50NwQ

https://www.youtube.com/watch?v=nSqDLucvh74

https://www.youtube.com/watch?v=KO5o5Bmte7c

DOJ: Gián điệp Trung Cộng cùng viên cảnh sát New York âm mưu theo dõi người Mỹ

https://etviet.com/doj-gian-diep-trung-cong-cung-vien-canh-sat-new-york-am-muu-theo-doi-nguoi-my_280189.html

02-04-2022 Paris biểu tình chống Tà Quyền CS, TC xâm lấn, Luật ANM, Formosa, Đặc khu kinh tế bán nước

Mời quý vị vào xem video cuộc biểu tình chống độc tài Cộng Sản Việt Nam được thực hiện hàng tuần vào ngày thứ bảy tại Trocadero thành phố Paris nước Pháp.

https://vimeo.com/695188170

https://www.facebook.com/groups/1060192741127138/permalink/1336313176848425/

Tiếng Nói Trung Thực Của Người Dân MIỀN NAM

March 29 at 7:01 PM  

· https://www.facebook.com/Ti%E1%BA%BFng-N%C3%B3i-Trung-Th%E1%BB%B1c-C%E1%BB%A7a-Ng%C6%B0%E1%BB%9Di-D%C3%A2n-MI%E1%BB%80N-NAM-715090309273342/?__cft__[0]=AZXpCyStN0fJdyWl6qSYXgxaXE28-K4bpgMh7UIzvg3YYEZ2DC6zlvdCTMdC2TeCoiFaX93fEz-W6GY7wn3kJu5BMnDWVH3Z_Ef7EAVt5uq3Ka3GoOkXgur0UHR6BdwtvHVEGmL-0ciKVZjtbIz_n4dJeUOU5ZCIaqewOEAsI_i1ayQEFxf6sxtinJ6eyqxkRewfS0cxYW2y1xng4N4OF5N7jamLsqCtTZRdn-eleNiEGQ&__tn__=-UC%2CP-R

* Cập nhật cho

TỰ ĐIỂN DÙNG TRA TỪ NGỮ:

CHỮ CỦA VIỆT CỘNG DỊCH SANG TIẾNG VIỆT NAM

* * *

A

- Ách tắc = lưu thông bị kẹt, bị đình trệ.

- Áp thấp = vùng xoáy bão trong mục khí tượng (không phải hạ tăng xông, xuống áp huyết).

- Ấn tượng (印像) = cảm quan, cảm xúc còn ghi khắc trong tâm trí, hình ảnh in sâu trong óc (vc dùng danh từ thành tĩnh từ hay "hô biến" thành động từ, thí dụ: “con bò nhìn rất ấn tượng” hay: "tôi ấn tượng vì boác trông rất...giống khỉ").

B

- Bắc bộ, Trung bộ, Nam bộ = Bắc phần, Trung phần, Nam phần.

- Bác sỹ, ca sỹ, tiến sỹ = bác sĩ, ca sĩ, tiến sĩ.

- Bài nói = diễn văn.

- Bang = tiểu bang (vc hay cắt bớt chữ, nói tắt đâm hông, làm mất đi ý nghĩa chính của từ ngữ).

- Bánh giầy = bánh dày.

- Bánh trưng = bánh chưng.

- Bảo kê = bao che.

- Báo cáo = phúc trình, tường thuật, nói, kể.

- Bắt lõng = theo dõi tới bắt tận nhà.

- Bắt nguội, bắt nóng = bắt người vào ban đêm, bắt ban ngày.

- Bảo quản = giữ gìn, bảo trì.

- Bảo tàng = viện bảo tàng (vc cắt bớt chữ).

- Bảo vệ = gác dan, gác cổng.

- Bèo = rẻ tiền.

- Binh sỹ = lính, quân nhân.

- Bịnh da liễu = bịnh hoa liễu.

- Biên chế = chính ngạch.

- Biệt phủ = biệt thự (cứ như là cung vua phủ chúa ngày xưa?).

- Bình ổn = quân bình, ổn định.

- Bình quân = chia đều, trung bình.

- Bịnh viện phụ sản = nhà thương đẻ đàn bà.

- Bo mạch = Mạch điện chính trong computer (motherboard).

- Bồi dưỡng = chăm nom, bù đắp, bổ sung, cho thêm.

- Bóng đá = đá banh, túc cầu.

- Bức xúc = dồn nén, bực tức, bực bội, khó chịu.

C

- Cá biệt = riêng.

- Cá cược = cá độ.

- Cá thể = một đơn vị (thí dụ vc không nói "một con bò" mà chúng nói là..."một cá thể bò"?).

- Cách ly = cô lập.

- Cái A-lô = cái điện thọai (telephone receiver).

- Cái đài = Radio, máy phát thanh.

- Cải cách = làm cho rối ben lên.

- Cải thiện = thay đổi cho tốt hơn, cho hay hơn (vc trước kia lúc đói khát ở trong rừng, thường dùng từ ngữ này để chỉ việc tìm kiếm thêm rau cải rừng, mục đích để bổ sung thêm cho các bữa ăn vô cùng thiếu thốn của...vẹm).

- Cải tạo = ở tù (đi cải tạo = đi tù, trại cải tạo = trại tù).

- Căn hộ = căn nhà.

- Căng = căng thẳng (vc cắt bớt chữ).

- Cảnh báo = báo động, chú ý, lưu ý.

- Cao cấp = tốt, thượng hạng.

- Cặp đôi = một cặp, một đôi, hai chiếc.

- Cận cảnh = cảnh gần.

- Cận nghèo = sắp nghèo.

- Cấu hình = màn hình, màn ảnh.

- Cầu lông = vũ cầu.

- Chảnh = kiêu ngạo, làm tàng, làm phách.

- Chất lượng = phẩm chất (vc nhập chữ "phẩm chất = quality” và chữ "số lượng = quantity” vào thành một).

- Chất xám = trí tuệ, sự thông minh, thành phần tri thức.

- Chế độ = quy chế.

- Chỉ đạo = chỉ thị, ra lệnh, điều khiển.

- Chiêu đãi = thiết đãi, đãi tiệc.

- Chỉnh chu = đàng hoàng, tươm tất.

- Chống tham nhũng = tranh ăn, sát hại nhau.

- Chủ đạo = chính yếu.

- Chủ nhiệm = trưởng ban, trưởng khoa.

- Chủ tịch = trưởng.

- Chủ trì = chủ tọa.

- Chữa cháy = cứu hỏa.

- Chức danh nghề nghiệp = tên hệ thống hạng ngạch của công chức nhà nước VC.

- Chức năng = trách nhiệm, chức trách, nhiệm vụ.

- Chuẩn mực = tiêu chuẩn, mẫu mực

- Chui = lén lút, không được phép, không được công nhận.

- Chứng minh nhân dân = thẻ căn cuớc.

- Chùm ảnh, chùm thơ = một số hình ảnh, một vài bài thơ.

- Chuyên chở = nói lên, nêu ra ý nghĩa của câu nói, bài viết.

- Chuyển ngữ = thông dịch.

- Co cụm = thu hẹp lại.

- Cò = môi giới, dắt mối.

- Cọ xát = đụng chạm thực tiễn.

- Cơ bản = căn bản.

- Cơ bắp = bắp thịt (biểu diễn cơ bắp = khoe bắp thịt).

- Cơ cấu = tổ chức lại, thu xếp lại.

- Cơ địa = cơ thể.

- Cơ khí (tĩnh từ) = cầu kỳ, phức tạp.

- Cơ sở = nguồn gốc, căn bản, địa điểm.

- Cơ trưởng, cơ phó = phi công chính (trưởng), phi công phụ (phó).

- Công an = cảnh sát.

- Công cụ = dụng cụ, phương tiện.

- Công đoàn = nghiệp đoàn.

- Công nghệ = kỹ nghệ (không phải "công chức nhà nước" tức làm nghề công, hay là "công nhân có nghề").

- Công trình = công tác.

- Cục = cơ quan hành chánh chuyên ngành trực thuộc bộ. Thí dụ "Cục đường sắt" trực thuộc "Bộ giao thông vận tải". Trước kia tại miền Nam khi nói tới "cục" đơn giản là nghĩ tới "kít" mà thôi.

- Cục bộ = chỉ riêng một phần, một chỗ, một nơi, một địa phương.

- Cụm từ = nhóm chữ.

- Cung đường = con đường.

- Cự ly = khoảng cách, chiều dài.

- Cửa khẩu = phi cảng, hải cảng.

- Cực kì = quá lắm.

- Cược = cá độ.

- Cưỡng đoạt = cướp lấy.

- Cứu hộ = cứu cấp.

D

- Dã ngoại = đi cắm trại.

- Dân oan = dân bị cướp nhà, đất, bị đuổi ra sống ngoài đường.

- Diện = thành phần.

- Diễu binh, diễu hành = diễn binh (演兵), diễn hành (演行), tiếng Hán Việt có nghĩa là: trình diễn quân đội, đi biểu diễn.

- Dịch vụ = loại, hình thức kinh doanh (không phải "vụ bị mắc dịch").

- Du hành = du lịch (không phải lái phi thuyền bay lên không gian để du hành vũ trụ).

- Dự kiến = phỏng định, dự đoán.

Đ

- Đại hội đảng = đấu tranh nội bộ, phe phái giành quyền lực, chia ghế, chia phần.

- Đại táo, tiểu táo = nấu ăn chung (ăn tập thể), nấu ăn riêng (ăn gia đình).

- Đại trà = quy mô, cỡ lớn, số lượng nhiều.

- Đảm bảo = bảo đảm (vc nói ngược, đảo chữ).

- Đẳng cấp = giai cấp thượng tầng, tầng lớp cao.

- Đăng ký = ghi danh, báo tên.

- Đạo cụ = đồ dùng, vật dụng dùng cho việc lên sân khấu, đóng phim (cấm nói lái).

- Đào tị = tỵ nạn.

- Đạo văn, thơ, nhạc = "lụm" bài viết, bài thơ, bản nhạc của người khác sáng tác, về đăng lại và tự xưng là của mình.

- Đáp án = câu trả lời, đáp số, kết quả, trả lời.

- Đầu ra, đầu vào = xuất kho, nhập kho (sản lượng, vốn đầu tư...).

- Đề án = dự án.

- Đề xuất = ý kiến, đề nghị.

- Đi làm suốt = đi làm cả ngày, suốt buổi.

- Đi tắt đón đầu = kiểu làm ăn chụp giựt.

- Điện cho ai = gọi điện thoại cho ai.

- Đỉnh cao trí tuệ loài người = óc khỉ.

- Đinh tặc = rải đinh rồi chờ nạn nhân dẫn xe bị lủng bánh đến để vá lại mà ăn tiền (không phải là đi "cướp" đinh).

- Định hướng = nhắm hướng đi theo.

- Đội ngũ = hàng ngũ.

- Đối tác* (partnership) = người hợp tác, bên hợp tác.

* Đối tác (làm đối thủ), hợp tác (làm việc kết hợp), canh tác (làm nông nghiệp), cộng tác (cùng nhau làm) động tác (cử chỉ hành động)..v..v...tất cả đều là động từ với chữ "tác = làm" đứng đàng sau.

Ta không thể lấy "động từ" và BIẾN nó trở thành "danh từ" để sử dụng. Nếu muốn, ta phải thêm chủ từ cho các động từ này. Thí dụ ta có thề nói "người hợp tác" hay "bên hợp tác" để chỉ cho những người hoặc những bên mình muốn hợp tác để cùng làm việc.

Nếu nói "hợp tác" tức (làm cái việc KẾT HỢP) một cách khơi khơi, sao nó có thể trở thành chữ nói về "NGƯỜI, hay BÊN HỢP TÁC" cho được?

Cũng vậy nếu nói "đối tác", sao từ ngữ này lại có thể chỉ đến "người hay bên hợp tác"?

Chưa kể ý nghĩa của "đối tác" là "hành động chống đối". Có phải "đối đầu", "đối thủ", "đối phương", "đối nghịch"..v..v...đều là chống lại nhau không?

Vậy làm thế nào "đối tác" có thể trở thành "NGƯỜI, hay BÊN HỢP TÁC"?

- Đội tàu = hạm đội (Đội tàu số 7 = Đệ Thất Hạm Đội).

- Đồng bào dân tộc = đồng bào sắc tộc, đồng bào thiểu số.

- Động não = suy luận, suy nghĩ.

- Động thái = hành vi, cử chỉ, tỏ thái độ, hành động.

- Động viên = khuyến khích, cổ vũ, khích lệ.

- Đốt lò = giết nhau, đấu đá, thanh trừng nội bộ.

- Đột xuất = bất ngờ, thình lình, không tính trước.

- Đường băng = phi đạo, dành cho máy bay khi bay lên đáp xuống.

- Đường cao tốc = xa lộ.

G

- Gia công = làm công ăn lương.

- Giá hữu nghị = giá cả tượng trưng.

- Giá mềm = giá rẻ.

- Giải phóng mặt bằng = ủi cho đất bằng, khai quang, dọn dẹp, giải tỏa cho trống đất, tịch thu đất nhà dân.

- Giảm tốc = giảm tốc độ.

- Giãn cách xã hội = giãn cách con người trong xã hội?

Xã hội làm sao giãn cách? Phải cách ly "xã hội đen" với "xã hội đỏ"? Phải cô lập "xã hội dân lao động", hay "xã hội người mang bịnh", không cho họ sống chung trong "xã hội Việt Nam"?.

- Giản đơn = đơn giản (vc nói ngược, đảo chữ).

- Giao cầu = đánh cầu, đánh banh qua lại.

- Giao dịch = thương thảo (négocier).

- Giao lưu = giao thiệp, trao đổi.

- Giáo án = chương trình giảng dạy, bài giảng.

- Gói = (package) ngân khoản, số tiền, ngân sách.

H

- Hạch toán = kế toán.

- Hải quan = quan thuế.

- Hâm, tửng = khùng, mát giây.

- Hàng không dân dụng = hàng không dân sự.

- Hát đôi = song ca.

- Hát tốp = hợp ca.

- Hạt nhân = nguyên tử (vũ khí).

- Hậu cần = tiếp liệu.

- Hệ quả = hậu quả.

- Hiện đại = tối tân.

- Hiển thị = xem, thấy, hiện ra.

- Hiện trường = nơi xảy ra sự việc.

- Hộ = nhà, gia đình.

- Hộ chiếu = sổ thông hành.

- Hộ khẩu = tờ khai gia đình.

- Hộ lý = y tá (phuc vụ sinh lý cho cán bộ).

- Hồ hởi = lên tinh thần, phấn khởi.

- Hoành tráng = nguy nga, tráng lệ, đồ sộ.

- Học vị = bằng cấp.

- Hội chữ thập đỏ = hội Hồng Thập Tự.

- Họp giao ban = họp kiểm điểm, bàn định kế hoạch, chương trình làm việc.

- Hư cấu = tưởng tượng, không thực, giả tưởng.

- Hưng phấn = kích động, hào hứng.

- Hữu hảo = tốt đẹp.

- Hữu nghị = thân hữu.

- Huyện = quận.

K

- Kênh = băng tần (Channel), đài truyền hình (tv), đài phát thanh (radio).

- Khả năng = có thể, có năng khiếu, có thể xẩy ra (possible).

- Khả thi = có thể thực hiện.

- Khai khống = làm số liệu giả, khai cao hơn mức thực sự để ăn phần phụ trội.

- Khắc phục = tìm cách giải quyết.

- Khẩn trương = gấp rút, khẩn cấp, nhanh lên.

- Khẩu trang = mặt nạ, miếng vải che mũi miệng (bác sĩ, y tá trong nhà thương đeo ngừa vi khuẩn hoặc tránh hít bụi, khói, hóa chất).

- Khâu = bộ phận, nhóm, ngành, ban, khoa.

- Khí tài = vũ khí, đạn dược, quân nhu, quân dụng.

- Kích cầu = cung ứng, tạo điều kiện.

- Khúc ruột ngàn dặm = "đĩ điếm, ma cô" khi đi thoát khỏi "thiên đường xhcnvn" có tiền gởi về.

- Khủng = rất lớn, khổng lồ (vc cắt bớt chữ từ: khủng khiếp, khủng hoảng).

- Khuyến mãi = bán hạ giá.

- Kích hoạt = khởi đầu, bắt đầu, mở màn, khai mở.

- Kiệt xuất = rất giỏi, xuất sắc.

- Kiều hối = ngoại tệ.

- Kinh điển = rất hay , dùng làm gương mẫu (thí dụ: trận đấu kinh điển = trận đấu hay).

- Kinh = kinh hoàng, kinh khủng (vc cắt bớt chữ).

- Kinh qua = trải qua, đi qua.

- Kỹ năng = có khả năng về ngành nghề nào đó (không phải "năng nổ" + "kỹ lưỡng").

L

- Làm gái = làm điếm.

- Làm rõ = làm sáng tỏ sự việc.

- Làm việc = thẩm vấn, điều tra, hỏi cung.

- Lăng boác = mồ chưng xác thú nhồi bông.

- Lầu năm góc = Ngũ Giác Đài.

- Lên lớp = dạy đời, sửa lưng (thí dụ: anh lên lớp tôi).

- Lễ tân = nghi lễ (ban lễ tân = ban nghi lễ, ban tiếp khách).

- Liên hệ = liên lạc (contact), tiếp xúc, nói chuyện với ai.

- Liên Hợp Quốc = Liên Hiệp Quốc.

- Liên hoan = tổ chức đại hội, ăn mừng.

- Liên hoàn = đụng xe liên tiếp, chiếc xe sau đụng nhồi lên đít chiếc xe trước.

- Lính gái = nữ quân nhân.

- Lính thủy đánh bộ = thủy quân lục chiến.

- Linh tinh = vớ vẩn, tầm phào.

- Loại hình = loại, kiểu, hình thức.

- Lỗ lũy kế = lỗ chồng lỗ, lỗ liên tiếp, kết toán lỗ cuối cùng.

- Lợi nhuận = lợi tức

- Lược tóm = tóm lược (vc nói ngược, đảo chữ).

- Lý giải = giải thích (explain).

M

- Má mì : tào cô, chủ chứa.

- Mảng = nhóm, loại, phần.

- Mạng (internet) = lưới điện toán thông tin toàn cầu.

- Massage = đấm bóp (tiệm massage = tiệm đấm bóp - dịch vụ massage = ngành đấm bóp).

- Mặt bằng = diện tích, cửa tiệm, mảnh đất.

- Máy bay lên thẳng = trực thăng.

- Máy vi tính (computer) = máy điện toán.

- Mĩ = Mỹ (Hoa kỳ = USA).

- Minh họa = tượng trưng (illustrated).

- Một bộ phận không nhỏ = lớn, nhiều, đông.

- Mũ bảo hiểm = nón an toàn.

- Múa đôi = khiêu vũ, nhảy đầm.

N

- Nắm bắt = nắm vững.

- Nâng cấp = nâng cao, làm mới, tăng cao giá trị lên, làm tăng phẩm chất, tân trang.

- Năng nổ = siêng năng, tháo vát.

- Ngài (sir) = quý ông (cách xưng hô nịnh bợ).

- Ngàn năm tuổi = tuổi một ngàn.

Tuổi cục đá, tuổi con bò, tất cả tá lả mọi thứ trên cõi đời này vc... đều phang chữ "tuổi".

Thông thường đúng ra tuổi chỉ được tính với con người, "một tuổi đời bằng một năm" đối với đời người.

Nhưng đây, tuổi không phải chỉ được dành riêng cho... con người nữa.Thời gian cũng tùy tiện kéo dài ra hay... thun lại. Thí dụ:

"Con bò 3 tháng tuổi", "em bé 2 tháng tuổi", "cục đá có trên triệu năm tuổi", "cái bàn được 7 năm tuổi", "lâu đài trên 100 năm tuổi", "xác ướp nhồi bông của boác không rõ bao nhiêu tuổi" mà bị rụng mất một bộ phận không nhỏ (bí mật cuốc ra?)...

- Ngang tầm = bằng cỡ nhau.

- Nghệ danh = tên trong giới nghệ sĩ (stage name), dùng ngoài tên thật.

- Nghệ nhân = thợ, nghệ sĩ.

- Nghèo bền vững = nghèo mãi mãi, nghèo muôn năm.

- Nghĩa vụ quân sự = thi hành quân dịch.

- Nghiêm túc = nghiêm chỉnh.

- Nghiên cứu sinh = lao nô nước ngoài.

- Nghiệp dư = làm thêm (2nd job = nghề phụ, nghề tay trái), không chuyên nghiệp.

- Ngoại hình = dáng vẻ bề ngoài, tạng người, hình dung.

- Ngoại tuyến (offline) = ngắt tuyến (Hán Việt = 断綫).

- Nhà giàn = giàn khoan (mõ dầu hỏa, khí đốt).

- Nhà ỉa = nhà vệ sinh, cầu tiêu.

- Nhà khách = khách sạn, phòng tiếp tân.

- Nhà ngoại cảm = thầy bói, thầy pháp, cô đồng.

- Nhà trắng = tòa Bạch Cung, tòa Bạch Ốc.

- Nhái = copy, ăn cắp ý tưởng, hình thức, mẫu dáng của người khác.

- Nhân thân = lý lịch cá nhân.

- Nhất quán = giống nhau, chỉ một kiểu, trước sau như một.

- Nhất trí = đồng lòng, đồng ý.

- Nóng (hot) = đề tài mới sôi nổi đang được công luận chú ý (không phải sốt do bị cảm cúm. Đây là kiểu dịch "no star where" của các báo đài đảng vc).

- Nổ súng (đá banh) = mở màn trận đấu.

- Nổi cộm = nổi trội, đáng quan tâm.

- Nội thất = đồ đạc trong nhà.

- Nội y = quần áo lót mặc bên trong.

P

- Phản ánh = phản ảnh.

- Phản biện = phản bác.

- Phản động = người Việt Nam không theo cộng.

- Phản hồi = trả lời, hồi âm.

- Phát sinh = xảy ra.

- Phát sóng = phát thanh (radio), phát hình (truyền hình). Đã là "kênh" hahaha thì phải phát "sóng" chứ sao.

- Phần cứng = cương liệu (hardware).

- Phần mềm = nhu liệu (software).

- Phi khẩu = phi trường, phi cảng.

- Phí = lệ phí, phí tổn, chi phí, giá cả (vc cắt bớt chữ).

- Phiên bản = bản (phiên bản tiếng Việt = bản tiếng Việt).

- Phó Tiến Sĩ = Cao Học.

- Phục hồi nhân phẩm = hoàn lương.

- Phục vụ = nhân viên làm việc các ngành nhà hàng, khách sạn, tiệm massage...(kiểu "biến" động từ thành danh từ của các "đỉnh cao trí tuệ" loài... khỉ.

- Phương án = kế hoạch.

- Phượt = đi chơi, đi du lịch.

Q

- Quá tải = quá sức, quá mức chứa, quá mức chịu đựng.

- Quá trình = trình tự trải qua.

- Quan chức = nhân viên công chức (có thẩm quyền, quyền hạn).

- Quan hệ = làm tình.

- Quản lý = quản trị, kiểm soát, điều hành, điều khiển, sở hữu.

- Quan ngại = lo lắng (không phải "quan chức bị e ngại).

- Quán triệt = hiểu rõ.

- Quảng bá = quảng cáo hay truyền bá.

- Quảng trường = công trường

- Quân hàm = cấp bực trong quân đội VC.

- Quốc tặc = già Hồ.

- Quy hoạch = hoạch định.

- Quy trình = tiến trình tuần tự.

S

- Sản sinh = sinh sản (vc nói ngược, đảo chữ).

- Sao (star) = người nổi tiếng ở giới ca nhạc, kịch nghệ, phim ảnh (dịch kiểu no star where)

- Sân bay = phi trường.

- Sâu rộng = sâu sắc, gắn bó, bền chắc.

- Sì trét (stress) = căng thẳng.

- Sơ tán = tản cư, di tản.

- Sốc (“shocked)” = kinh hoàng, kinh ngạc, giật mình.

- Sự cố = việc trở ngại, sự trắc trở, vấn đề khó khăn.

- Sư = sư đoàn (vc cắt bớt chữ).

- Sức khỏe công dân = Y tế công cộng.

T

- Tài chủ nước lạ = Tàu cộng xâm lăng.

- Tài khoản (accoun) = trương mục, tài liệu cá nhân.

- Tâm tư = suy tư của riêng mình.

- Tan tầm = đúng giờ tan sở (khoảng tầm 4, 5 giờ chiều).

- Tạo dáng = làm dáng, làm điệu.

- Tàu lạ = tàu của Tàu cộng.

- Tàu sân banh = tàu chở sân đá banh?

- Tàu sân bay = hàng không mẫu hạm (tàu chở sân máy bay?)

- Tàu vũ trụ = phi thuyền.

- Tập đoàn, doanh nghiệp = công ty, tổ hợp.

- Tất tần tật = tất cả (loại văn nói thành văn viết).

- Tên lửa = hỏa tiễn.

- Tham gia lưu thông (xe cộ) = lưu hành.

- Tham quan = thăm viếng.

- Thành phố Hồ Chí Minh = Sài Gòn.

- Thân thương = thân mến, thương yêu.

- Thanh lý = thanh toán, cải tổ.

- Thao tác = thực tập.

- Thập kỷ = thập niên (10 năm).

- Thi công = thực hiện, làm việc gì đó.

- Thị phần = thị trường.

- Thiên đường cộng sản = địa ngục trần gian.

- Thiết bị = trang bị

- Thông thoáng = cởi mở, dễ chịu, không bị làm khó.

- Thu nhập = lợi tức.

- Thủ thuật = cách làm khéo léo (không phải chỉ cách "chôm chỉa móc túi bằng tay" như thế nào).

- Thúc đẩy = vừa thúc vừa đẩy để tiến tới.

- Thuyết phục (tính) = có lý (makes sense), hợp lý, tin được.

- Thư giãn = giải trí, nghỉ ngơi, giảm căng thẳng.

- Tích cực, tiêu cực = tốt, xấu.

(Chính xác từ ngữ "tích cực và tiêu cực" có ý nghĩa là làm "tăng thêm và giảm bớt", chứ "NÓ" không thể nào đương nhiên trở thành việc chỉ cái "TỐT" hay điều "XẤU".

Thí dụ nếu ta nói: "Ta hãy TÍCH CỰC chống Tàu cộng" câu này có nghĩa khuyên ta phải chống Tàu cộng nhiều hơn bằng những hành động thiết thực.

Còn nếu ta nghe nói rằng: "Các đồng chí hãy TÍCH CỰC cướp chiếm ruộng đất của dân rồi ta chia lô bán kiếm lời".

Thì câu này chỉ ra rằng cái từ ngữ "tích cực" không còn nằm trong tình trạng thực hiện việc "TỐT" nữa rồi.

Ngược lại nó là lời của đảng viên cộng sản Việt Nam "khuyên nhau" hãy cố gắng cướp đất của người dân nhiều hơn nữa để cùng đem chia chác.

Hoặc ta nói: "Đừng làm việc thiện một cách TIÊU CỰC, hãy TÍCH CỰC lên!". Đó chính là lời khuyên ta hãy làm điều TỐT nhiều vào, đừng có lơ là hay chỉ làm lấy lệ.

- Tiêm kích (máy bay) = chiến đấu cơ.

- Tiến công = tấn công.

- Tiến độ = tiến trình.

- Tiến sĩ hữu nghị = tiến sĩ giấy, tiến sĩ dởm,

- Tiên tiến = xuất sắc.

- Tiếp cận = gần gũi, giao tiếp.

- Tiếp thu = tiếp nhận, thâu nhận, lãnh hội.

- Tiêu dùng = tiêu thụ.

- Tình huống = tình trạng.

- Tố chất = tư chất cuả một người.

- Tổ lái = phi hành đoàn.

- Tờ rơi = truyền đơn.

- Tranh biện = tranh luận (Luận = cho sáng vấn đề . Biện = cãi ăn thua chí chết).

- Tranh thủ = cố gắng giải quyết nhanh.

- Trẻ trâu = đoàn viên đoàn thanh niên vc, cuồng bác, cuồng đảng.

- Triển khai = khai triển, việc điều quân thường dùng trong quân đội (vc nói ngược, đảo chữ).

- Trọn gói = toàn bộ, cả thảy, nguyên con.

- Triều cường = nước lên (triều nhược = nước rút?).

- Trung quốc = Tàu cộng.

- Truy cập = vào xem (thí dụ: vào xem trang báo điện tử).

- Trực tuyến (online) = kết tuyến (Hán Việt = 結綫).

- Tư duy = suy nghĩ riêng, cá nhân.

- Tư liệu = tài liệu.

- Tư tưởng Hồ Chí Minh = bãi cứt.

- Tư vấn = cố vấn (conseiller).

- Từ = chữ, tiếng.

- Tự sướng = tự chụp hình.

- Tuyến đường = con đường.

- Tuyển = đội tuyển đá banh (vc cắt bớt chữ).

U

- Ùn tắc = kẹt xe, nghẽn giao thông.

V

- Vãi = quá, rất.

- Văn công = ca nhạc sĩ nhà nước.

- Vận động viên = lực sĩ.

- Vận hành = điều hành.

- Vấn nạn = vấn đề.

- Viện Ung Bướu = bịnh viện ung thư.

- Việt kiều = người Việt tỵ nạn ở hải ngoại.

- Vô tư = tự nhiên.

- Vống (nói) = nói quanh co, lòng vòng.

- Vụ việc = một việc gì đó.

không phải... hai vấn đề, một "vụ" và một "việc" cùng lúc xảy ra. Đây là lối nói "nhân đôi" để tăng thêm phần quan trọng của vấn đề? Thí dụ như "cặp đôi" chẳng hạn).

X

- Xã hội chủ nghĩa = độc tài, độc đảng cộng sản.

- Xác minh = xác nhận.

- Xác tín = chứng thực chính xác.

- Xe con, ô tô = xe hơi, xe du lịch.

- Xe khách = xe đò

- Xe tải = xe vận tải, chở hàng

- Xu hướng = khuynh hướng.

- Xuất khẩu, nhập khẩu = xuất cảng, nhập cảng.

- Xuất khẩu lao động = bán dân làm nô lệ nước ngoài.

- Xử lý = giải quyết, thực hiện.

- Xưởng đẻ = nhà bảo sanh.

* Chắc còn nhiều lắm, từ từ tui sẽ tìm và cho vào thêm trong bảng danh sách này. Quý vị có "truy" ra từ ngữ ngu đần, ngớ ngẩn, dị hợm nào nữa của vc hãy bổ túc vào, hahaha cho ngày càng đầy đủ hơn.

(Mich Long sưu tầm, bổ sung)

11 THỨ CHỈ CÓ Ở MIỀN NAM DƯỚI THỜI VIỆT NAM CỘNG HÒA *****

1. Học sinh đi học không cần đóng học phí. Đây là chính sách khuyến học của chính phủ VNCH dành cho tất cả con em Miền Nam được tiếp cận tri thức.

2. Đi bệnh viện (*) không tốn tiền. Bạn khó tin ư ? Nhưng đây hoàn toàn là sự thật.

Các bệnh viện do chính quyền VNCH quản lý đều miễn phí tiền khám chữa bệnh cho người dân. Và đặc biệt, bác sĩ và nhân viên y tá vô cùng gần gũi và thân thiện với bệnh nhân cho dù người giàu hay người nghèo.

(*) Thời đó không gọi là Bệnh Viện mà là Nhà Thương. Vì khi bệnh đến đó mọi người ai cũng như ai đều được thương yêu chăm sóc tận tình dù không hề tốn tiền.

3. Trẻ con, người lớn khi đi ngoài đường nếu gặp phải đám tang đều đứng lại, cởi nón và cúi đầu đưa tiễn người quá cố.

4. Bất kỳ ai đang trên đường phố, nếu nghe tiếng Quốc ca vang lên đều đứng nghiêm trang chào cờ với lòng tự hào dân tộc.

5. Học sinh được uống sữa, ăn bánh mì miễn phí. Ăn uống đến ngán phải lén bỏ vào thùng rác.

6. Bạn được quyền bầu chọn người đứng đầu đất nước thông qua bầu cử Tổng Thống một cách dân chủ và công khai.

7. Nếu không hài lòng về chính sách quản lý đất nước của chính phủ, bạn có quyền xuống đường biểu tình thể hiện chính kiến. Bạn có thể đứng trước Dinh Tổng Thống chửi rủa hay đốt hình ông ta mà không gặp bất kỳ sự đàn áp hay bắt bớ gì của chính quyền.

8. Ra đường bạn có thể đeo bao nhiêu vàng, mang bao nhiêu tiền cũng không sợ cướp giật.

9. Khi chạy xe trên đường, bạn cũng không sợ bị cảnh sát tìm cách tống tiền.

10. Bạn cầm Giấy thông hành VNCH có thể đi khắp thế giới mà không bị coi thường, khinh rẻ. Ngược lại, được bạn bè quốc tế quý mến và tôn trọng

11. Khi bạn cầm bằng cấp do VNCH cấp đi ra nước ngoài có giá trị tương đương với họ

Còn nữa, còn nhiều nữa những thứ đã tồn tại ở Miền Nam Việt Nam trước 1975 mà đến tận bây giờ ở chế độ Cộng sản vẫn không hề có được.

Nguồn: Cong Trung Nguyen

 

 

No comments:

Post a Comment