Sunday, April 29, 2018

20180106 Vốc nước lên

20180106 Vốc nước lên
























Hình trên là của Thiếu Úy Lê Dư quyền đại đội trưởng 54, Tiểu đoàn 5 Nhảy Dù.
Số 5 là Tiểu đoàn 5, số 4 là đại đội 4 Nhảy Dù.
https://www.facebook.com/profile.php?id=100005866608724&lst=100000417387985%3A100005866608724%3A1525059403

Vốc nước lên cho ta uống cạn,
Để dưởng nuôi tình Mẹ Việt Nam.
Nuôi thân trai bồi đấp giang san.
Trả nợ nghiả đồng bào đồng bộc.
Vốc nước lên để ta rữa mặt.
Rữa Cổ Thành sạch máu hôi tanh.
Rữa Xa Cam, Xa Cát, Chơn Thành.
Đền ơn Mẹ ngọn rau tấc đất.
Vốc nước lên để ta rữa sạch.
Máu anh em còn tại Xa Cam.
Bón cây rừng cho lá thêm xanh.
Cho con trẻ an lành hạnh phúc.

True Faith and Allegiance
An American Paratrooper and the 1972 Battle for An Loc
Mike McDermott
Publication Year: 2012
True Faith and Allegiance: An American Paratrooper and the 1972 Battle for An Loc is an intimate and compelling account of the most brutal infantry warfare and is also a critique of the mishandling of America’s departure from Indochina. An unintended consequence of Washington’s stampede to get out of Indochina was an upsurge in combat on a scale not seen before in Vietnam, peaking with the Easter Offensive of 1972.

The battle for An Loc, a key component in the North Vietnamese attempt to overwhelm the South, swept Mike McDermott, then the senior advisor to an elite South Vietnamese paratrooper battalion, into some of the most horrific close-quarters fighting of the war. His in-the-trenches account is augmented by detailed descriptions of a user’s perspective on the parachute resupply, tactical airpower, and B-52 strikes that allowed the An Loc garrison to survive.

True Faith and Allegiance is a riveting recounting of the prism through which a Vietnam veteran views the war as he continues to live with the aftereffects of life-altering experiences in the service of his country.



'CỐ GẮNG" để không bị tràn ngập (đại đội 51 tiểu đoàn 5 Dù tại mặt trận An Lộc 1972)
https://www.youtube.com/watch?v=fx86VYX4fA0
Tiểu Sử Tiểu Đoàn 5 Nhẩy Dù

Tiểu Đoàn 5 Nhảy Dù (1965 - 1966)
TIỂU ĐOÀN 5 NHẢY DÙ, 1972: TRẤN THỦ BÌNH LONG – THƯỢNG KỲ QUẢNG TRỊ
Posted on March 23, 2016 by dongsongcu
Tiểu Đoàn 5 & 6 Nhảy Dù Trận Tử Chiến Ở Quảng Trị
16/07/199900:00:00(Xem: 9518)
Vương Hồng Anh
Mùa Hè 1972 NHẨY DÙ TỬ CHIẾN VỚI BẮC QUÂN TẠI MẶT TRẬN QUẢNG TRỊ
Trở Lại Mật Khu Sình Lầy #1 - Truyện Dài của Nguyễn Bửu Thoại | Trò C
Chiến sử Nhảy Dù : Đồi 1062
TYPE FB 11.631419N 106.687138E
Name Gwyn
Lat(N) 11.631419N
Long(E) 106.687138E
Grid/Map/Description
XT8586 (6332-3) 11 ACR.
TYPE FB 11.614362N 106.669014E
Name Linda
Lat(N) 11.614362
Long(E) 106.669014
Grid/Map/Description
XT823841 (6332-3) 11 ACR.
TYPE FB 11.586417N 106.619472E
Name A
Lat(N) 11.586417
Long(E) 106.619472
Grid/Map/Description
XT770810 (6332-3) aka LZ/Camp Doomsday I. Apr67
TYPE FB 11.559289N 106.619241E
Name AB II
Lat(N) 11.559289
Long(E) 106.619241
Grid/Map/Description
XT7778 (6332-3) 8Jul66.
TYPE FB 11.550233N 106.610123E
Name 40
Lat(N) 11.550233
Long(E) 106.610123
Grid/Map/Description
XT760770 (6332-3) '67.
TYPE FB 11.522284N 106.609008E
Name Hartman
Lat(N) 11.522284
Long(E) 106.609008
Grid/Map/Description
XT759739 (6332-3) 25th and 1st ID '69.
TYPE FB 11.662389N 106.614417E
Name Caisson VII
Lat(N) 11.662389
Long(E) 106.614417
Grid/Map/Description
XT764894 (6332-3) 3/22 Inf.
TYPE FB 11.589750N 106.818472E
Name Ann
Lat(N) 11.589750
Long(E) 106.818472
Grid/Map/Description
XT987815 (6332-2) 1st Cav.
TYPE FB 11.518761N 106.752314E
Name Gunner II
Lat(N) 11.518761
Long(E) 106.752314
Grid/Map/Description
XT916736 (6332-2) aka FSB Eleanor (see).
TYPE FB 11.437984N 106.658204E
Name Minnesota
Lat(N) 11.437984
Long(E) 106.658204
Grid/Map/Description
XT813646 (6331-4) 1st ID.
TYPE FB 11.401602N 106.618196E
Name Caisson III N
Lat(N) 11.401602
Long(E) 106.618196
Grid/Map/Description

XT769605 (6331-4) FSB Caisson III North. Also 767607.

No comments:

Post a Comment